TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 02:11:53 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第十一冊 No. 310《大寶積經》CBETA 電子佛典 V1.39 普及版 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ thập nhất sách No. 310《đại bảo tích Kinh 》CBETA điện tử Phật Điển V1.39 phổ cập bản # Taisho Tripitaka Vol. 11, No. 310 大寶積經, CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.39, Normalized Version # Taisho Tripitaka Vol. 11, No. 310 đại bảo tích Kinh , CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.39, Normalized Version ========================================================================= ========================================================================= 大寶積經卷第三十三 đại bảo tích Kinh quyển đệ tam thập tam     唐天竺三藏菩提流志譯     đường Thiên-Trúc Tam Tạng Bồ-đề-lưu-chí dịch 出現光明會第十一之四 xuất hiện quang minh hội đệ thập nhất chi tứ  世尊入城時  無量諸眾生  Thế Tôn nhập thành thời   vô lượng chư chúng sanh  聞空中所說  得眼盡邊智  văn không trung sở thuyết   đắc nhãn tận biên trí  世尊入城時  無量諸眾生  Thế Tôn nhập thành thời   vô lượng chư chúng sanh  聞空中所說  了知眼自性  văn không trung sở thuyết   liễu tri nhãn tự tánh  畢竟空無我  皆獲眼清淨  tất cánh không vô ngã   giai hoạch nhãn thanh tịnh  耳鼻舌身心  色聲香味觸  nhĩ tị thiệt thân tâm   sắc thanh hương vị xúc  乃至音聲名  一切皆如是  nãi chí âm thanh danh   nhất thiết giai như thị  貪瞋癡忿慢  慳嫉誑貢高  tham sân si phẫn mạn   xan tật cuống cống cao  乃至於放逸  當知亦復然  nãi chí ư phóng dật   đương tri diệc phục nhiên  世尊入城時  無量眾生類  Thế Tôn nhập thành thời   vô lượng chúng sanh loại  於上虛空中  聞佛種種名  ư thượng hư không trung   văn Phật chủng chủng danh  或聞滅壞貪  無有等比名  hoặc văn diệt hoại tham   vô hữu đẳng bỉ danh  或聞滅壞瞋  利益世間名  hoặc văn diệt hoại sân   lợi ích thế gian danh  或聞了愚癡  摧伏憍慢名  hoặc văn liễu ngu si   tồi phục kiêu mạn danh  或聞示世間  寂靜導師名  hoặc văn thị thế gian   tịch tĩnh Đạo sư danh  或聞現智慧  利益世間名  hoặc văn hiện trí tuệ   lợi ích thế gian danh  或聞現方便  饒益眾生名  hoặc văn hiện phương tiện   nhiêu ích chúng sanh danh  或聞降伏魔  無有懟恨名  hoặc văn hàng phục ma   vô hữu đỗi hận danh  或聞以教法  示現解脫名  hoặc văn dĩ giáo pháp   thị hiện giải thoát danh  或聞廣度脫  諸苦眾生名  hoặc văn quảng độ thoát   chư khổ chúng sanh danh  或聞人中尊  運濟世間名  hoặc văn nhân trung tôn   vận tế thế gian danh  聞是諸名已  皆得眼清淨  văn thị chư danh dĩ   giai đắc nhãn thanh tịnh  虛空及海水  乃至於須彌  hư không cập hải thủy   nãi chí ư Tu-Di  一切皆可量  佛智無窮盡  nhất thiết giai khả lượng   Phật trí vô cùng tận  若於眼盡得決定  成就法身不為難  nhược/nhã ư nhãn tận đắc quyết định   thành tựu pháp thân bất vi/vì/vị nạn/nan  若能成就勝法身  當獲無邊總持智  nhược/nhã năng thành tựu thắng Pháp thân   đương hoạch vô biên tổng trì trí  若獲無邊總持智  彼悟無量諸契經  nhược/nhã hoạch vô biên tổng trì trí   bỉ ngộ vô lượng chư khế Kinh  若悟無量諸契經  於佛神通不難得  nhược/nhã ngộ vô lượng chư khế Kinh   ư Phật thần thông bất nan đắc  若於眼生得決定  成就法身不為難  nhược/nhã ư nhãn sanh đắc quyết định   thành tựu pháp thân bất vi/vì/vị nạn/nan  若能成就勝法身  當獲無邊總持智  nhược/nhã năng thành tựu thắng Pháp thân   đương hoạch vô biên tổng trì trí  若獲無邊總持智  彼悟無量諸契經  nhược/nhã hoạch vô biên tổng trì trí   bỉ ngộ vô lượng chư khế Kinh  若悟無量諸契經  於佛神通不難得  nhược/nhã ngộ vô lượng chư khế Kinh   ư Phật thần thông bất nan đắc  如是耳鼻舌身心  色聲香味并觸法  như thị nhĩ tị thiệt thân tâm   sắc thanh hương vị tinh xúc Pháp  乃至音聲及名等  當知一切亦復然  nãi chí âm thanh cập danh đẳng   đương tri nhất thiết diệc phục nhiên  爾時大地皆震動  大海諸山亦如是  nhĩ thời Đại địa giai chấn động   đại hải chư sơn diệc như thị  阿修羅眾及諸天  一切皆悉生歡喜  A-tu-la chúng cập chư Thiên   nhất thiết giai tất sanh hoan hỉ  魔及魔軍摧諂曲  咸求成就佛莊嚴  ma cập ma quân tồi siểm khúc   hàm cầu thành tựu Phật trang nghiêm  諸天各處妙宮殿  淨心歡喜相慶言  chư Thiên các xứ/xử diệu cung điện   tịnh tâm hoan hỉ tướng khánh ngôn  導師今已出世間  為利一切人天眾  Đạo sư kim dĩ xuất thế gian   vi/vì/vị lợi nhất thiết nhân Thiên Chúng  地居天眾在本宮  亦以淨心相慶慰  địa cư thiên chúng tại bổn cung   diệc dĩ tịnh tâm tướng khánh úy  善哉導師今出現  普為世間安樂因  Thiện tai Đạo sư kim xuất hiện   phổ vi/vì/vị thế gian an lạc nhân  空行天眾聞是言  咸皆歡喜生淨信  không hạnh/hành/hàng Thiên Chúng văn thị ngôn   hàm giai hoan hỉ sanh tịnh tín  以悅意聲稱歎佛  導師出現利世間  dĩ duyệt ý thanh xưng thán Phật   Đạo sư xuất hiện lợi thế gian  四王天眾聞是言  咸皆歡喜生淨信  tứ vương thiên chúng văn thị ngôn   hàm giai hoan hỉ sanh tịnh tín  以殊勝音稱歎佛  導師出現利世間  dĩ thù thắng âm xưng thán Phật   Đạo sư xuất hiện lợi thế gian  忉利天眾聞是言  咸皆歡喜生淨信  Đao Lợi Thiên chúng văn thị ngôn   hàm giai hoan hỉ sanh tịnh tín  以殊勝音稱歎佛  導師出現利世間  dĩ thù thắng âm xưng thán Phật   Đạo sư xuất hiện lợi thế gian  夜摩天眾聞是言  咸皆歡喜生淨信  dạ ma thiên chúng văn thị ngôn   hàm giai hoan hỉ sanh tịnh tín  以殊勝音稱歎佛  導師出現利世間  dĩ thù thắng âm xưng thán Phật   Đạo sư xuất hiện lợi thế gian  我等當發菩提心  志求如來無上智  ngã đẳng đương phát Bồ-đề tâm   chí cầu Như Lai vô thượng trí  依止天人最勝尊  度脫一切眾生類  y chỉ Thiên Nhân Tối thắng tôn   độ thoát nhất thiết chúng sanh loại  兜率天眾聞是言  咸皆歡喜生淨信  Đâu suất thiên chúng văn thị ngôn   hàm giai hoan hỉ sanh tịnh tín  以殊勝音稱歎佛  導師出現利世間  dĩ thù thắng âm xưng thán Phật   Đạo sư xuất hiện lợi thế gian  如來往昔俱胝劫  修習無邊殊勝行  Như Lai vãng tích câu-chi kiếp   tu tập vô biên thù thắng hạnh/hành/hàng  示苦眾生安隱道  令超生死證涅槃  thị khổ chúng sanh an ổn đạo   lệnh siêu sanh tử chứng Niết Bàn  化樂天眾聞是言  咸皆歡喜生淨信  Hoá Lạc Thiên chúng văn thị ngôn   hàm giai hoan hỉ sanh tịnh tín  以殊勝音稱歎佛  導師出現利世間  dĩ thù thắng âm xưng thán Phật   Đạo sư xuất hiện lợi thế gian  他化天眾聞是言  咸皆歡喜生淨信  tha hóa thiên chúng văn thị ngôn   hàm giai hoan hỉ sanh tịnh tín  以微妙聲稱讚佛  導師出現利世間  dĩ vi diệu thanh xưng tán Phật   Đạo sư xuất hiện lợi thế gian  如來已度於生死  降伏眾魔并外道  Như Lai dĩ độ ư sanh tử   hàng phục chúng ma tinh ngoại đạo  成就無上佛菩提  拯濟群生登彼岸  thành tựu vô thượng Phật Bồ-đề   chửng tế quần sanh đăng bỉ ngạn  諸梵天眾聞是言  咸皆歡喜生淨信  chư phạm Thiên Chúng văn thị ngôn   hàm giai hoan hỉ sanh tịnh tín  以微妙聲稱讚佛  導師出現利世間  dĩ vi diệu thanh xưng tán Phật   Đạo sư xuất hiện lợi thế gian  如是展轉聲遞聞  諸梵眷屬皆欣慶  như thị triển chuyển thanh đệ văn   chư phạm quyến thuộc giai hân khánh  導師出現利世間  魔軍怖畏懷憂戚  Đạo sư xuất hiện lợi thế gian   ma quân bố úy hoài ưu Thích  上至有頂諸天眾  聞佛出現利世間  thượng chí hữu đính chư Thiên Chúng   văn Phật xuất hiện lợi thế gian  如是展轉聲遍聞  修羅損減天增長  như thị triển chuyển thanh biến văn   tu la tổn giảm Thiên tăng trưởng  惡魔宮殿悉空虛  諸天眷屬皆充滿  ác ma cung điện tất không hư   chư Thiên quyến thuộc giai sung mãn  以無畏力降邪眾  速成最勝大菩提  dĩ vô úy lực hàng tà chúng   tốc thành tối thắng Đại bồ-đề  如是剎那天遍知  世尊出現利群品  như thị sát-na Thiên biến tri   Thế Tôn xuất hiện lợi quần phẩm  善哉世間開導者  以清淨眼施眾生  Thiện tai thế gian khai đạo giả   dĩ thanh Tịnh nhãn thí chúng sanh  世尊入城時  貪欲逼惱者  Thế Tôn nhập thành thời   tham dục bức não giả  聞說不淨觀  貪欲滅無餘  văn thuyết bất tịnh quán   tham dục diệt vô dư  世尊入城時  瞋恚逼惱者  Thế Tôn nhập thành thời   sân khuể bức não giả  聞說慈悲法  瞋恚滅無餘  văn thuyết từ bi Pháp   sân khuể diệt vô dư  世尊入城時  愚癡逼惱者  Thế Tôn nhập thành thời   ngu si bức não giả  聞說智慧法  愚癡滅無餘  văn thuyết trí tuệ Pháp   ngu si diệt vô dư  世尊入城時  憍慢逼惱者  Thế Tôn nhập thành thời   kiêu mạn bức não giả  聞說離慢法  憍慢滅無餘  văn thuyết ly mạn Pháp   kiêu mạn diệt vô dư  世尊入城時  嫉妬逼惱者  Thế Tôn nhập thành thời   tật đố bức não giả  聞說離嫉法  嫉妬滅無餘  văn thuyết ly tật Pháp   tật đố diệt vô dư  世尊入城時  忿怒逼惱者  Thế Tôn nhập thành thời   phẫn nộ bức não giả  聞說離忿法  忿怒滅無餘  văn thuyết ly phẫn Pháp   phẫn nộ diệt vô dư  世尊入城時  慳悋逼惱者  Thế Tôn nhập thành thời   xan lẫn bức não giả  聞說離慳法  慳悋滅無餘  văn thuyết ly xan pháp   xan lẫn diệt vô dư  若修調伏行  聞此無邊法  nhược/nhã tu điều phục hạnh/hành/hàng   văn thử vô biên Pháp  便入多聞海  成就總持門  tiện nhập đa văn hải   thành tựu tổng trì môn  又聞空中說  以華供養佛  hựu văn không trung thuyết   dĩ hoa cúng dường Phật  成就勝功德  大悲神變說  thành tựu thắng công đức   đại bi thần biến thuyết  又聞空中說  讚歎如來身  hựu văn không trung thuyết   tán thán Như Lai thân  生處及種族  言音悉殊勝  sanh xứ cập chủng tộc   ngôn âm tất thù thắng  如彼眾生趣  神通隨類說  như bỉ chúng sanh thú   thần thông tùy loại thuyết  眼耳鼻舌身  若色若聲等  nhãn nhĩ tị thiệt thân   nhược/nhã sắc nhược/nhã thanh đẳng  屈伸或俯仰  所現皆殊勝  khuất thân hoặc phủ ngưỡng   sở hiện giai thù thắng  如來超世間  而作世燈炬  Như Lai siêu thế gian   nhi tác thế đăng cự  示現諸色像  皆佛神通力  thị hiện chư sắc tượng   giai Phật thần thông lực  凡夫樂著色  為現種種身  phàm phu lạc/nhạc trước/trứ sắc   vi/vì/vị hiện chủng chủng thân  隨彼眾生類  說色無堅固  tùy bỉ chúng sanh loại   thuyết sắc vô kiên cố  若人多執著  如來現神力  nhược/nhã nhân đa chấp trước   Như Lai hiện thần lực  隨彼器非器  為說相違法  tùy bỉ khí phi khí   vi/vì/vị thuyết tướng vi Pháp  眾生無量世  未曾供養佛  chúng sanh vô lượng thế   vị tằng cúng dường Phật  剛強難調伏  為說於地獄  cương cưỡng nạn/nan điều phục   vi/vì/vị thuyết ư địa ngục  若人迷業道  依見樂戲論  nhược/nhã nhân mê nghiệp đạo   y kiến lạc/nhạc hí luận  世尊令彼聞  息見戲論聲  Thế Tôn lệnh bỉ văn   tức kiến hí luận thanh  又聞空中說  眼性決定空  hựu văn không trung thuyết   nhãn tánh quyết định không  無來亦無去  無相無所有  vô lai diệc vô khứ   vô tướng vô sở hữu  又百千眾生  聞空中演說  hựu bách thiên chúng sanh   văn không trung diễn thuyết  肉眼及慧眼  乃至於法眼  nhục nhãn cập Tuệ-nhãn   nãi chí ư pháp nhãn  世尊神變力  聞說戒定聲  Thế Tôn thần biến lực   văn thuyết giới định thanh  智慧及解脫  解脫知見聲  trí tuệ cập giải thoát   giải thoát tri kiến thanh  眾生若干種  如應現神變  chúng sanh nhược can chủng   như ưng hiện thần biến  以隨類言音  演說真實法  dĩ tùy loại ngôn âm   diễn thuyết chân thật Pháp  若有諸眾生  樂修施戒忍  nhược hữu chư chúng sanh   lạc/nhạc tu thí giới nhẫn  神通隨類說  施戒忍辱聲  thần thông tùy loại thuyết   thí giới nhẫn nhục thanh  世尊神變力  隨眾生根性  Thế Tôn thần biến lực   tùy chúng sanh căn tánh  皆為廣分別  令受持演說  giai vi/vì/vị quảng phân biệt   lệnh thọ trì diễn thuyết  世尊神變力  聞說蘊界處  Thế Tôn thần biến lực   văn thuyết uẩn giới xứ  縛解若遠近  地位差別相  phược giải nhược/nhã viễn cận   địa vị sái biệt tướng  又聞說諸地  無量智光明  hựu văn thuyết chư địa   vô lượng trí quang minh  亦聞煩惱習  有離有非離  diệc văn phiền não tập   hữu ly hữu phi ly  世尊神變力  聞說人天性  Thế Tôn thần biến lực   văn thuyết nhân thiên tánh  由業果不同  受生有差別  do nghiệp quả bất đồng   thọ sanh hữu sái biệt  或於女人眾  化女莊嚴身  hoặc ư nữ nhân chúng   hóa nữ trang nghiêm thân  空聲說厭離  聞者除貪欲  không thanh thuyết yếm ly   văn giả trừ tham dục  若於舍利子  深心有淨信  nhược/nhã ư Xá-lợi-tử   thâm tâm hữu tịnh tín  大悲隨應現  為說無上法  đại bi tùy ưng hiện   vi/vì/vị thuyết vô thượng pháp  拘律陀迦葉  劫賓那難陀  câu luật đà Ca-diếp   Kiếp-tân-na Nan-đà  摩訶迦葉波  及憍陳如等  Ma-ha Ca-diếp ba   cập Kiều-trần-như đẳng  隨彼所愛樂  聞說聲聞法  tùy bỉ sở ái lạc/nhạc   văn thuyết thanh văn Pháp  天及阿修羅  及諸夜叉眾  Thiên cập A-tu-la   cập chư dạ xoa chúng  毘婁迦眷屬  無量鳩槃荼  Tì lâu Ca quyến thuộc   vô lượng Cưu bàn trà  以佛神力聞  陀羅弭拏呪  dĩ Phật thần lực văn   Đà-la nhị nã chú 一致徙(一)畢致徙(一)瑿囉(上)蘇(上)瑿囉(二)污 nhất trí tỉ (nhất )tất trí tỉ (nhất )瑿La (thượng )tô (thượng )瑿La (nhị )ô 囊(上)徙(四)曼(去)囊(上)徙(五)污企(上六)阿怒企(上七)阿乞 nang (thượng )tỉ (tứ )mạn (khứ )nang (thượng )tỉ (ngũ )ô xí (thượng lục )a nộ xí (thượng thất )a khất 差羅忙囊夷(八)陀囉尼儞瑟咤儞名(上九)多迦儞 sái La mang nang di (bát )đà La ni nễ sắt trá nễ danh (thượng cửu )đa Ca nễ (十)伊(上)名滿多囉(十一)儞呵(上引)囉(十二)阿不唎步底(十三) (thập )y (thượng )danh mãn đa La (thập nhất )nễ ha (thượng dẫn )La (thập nhị )a bất lợi bộ để (thập tam ) 儞囉阿(去)察囉(十四)微耶乞里夜帝(十五)阿(去)察 nễ La a (khứ )sát La (thập tứ )vi da khất lý dạ đế (thập ngũ )a (khứ )sát 囉縛囉耳帝(十六)迦(上)羅嚩呬(去)寧(十七)薩攘微蛇 La phược La nhĩ đế (thập lục )Ca (thượng )La phược hứ (khứ )ninh (thập thất )tát nhương vi xà 呢底攘曩(十八)鉢囉舍薩帝舍薩多(十九)鉢囉舍薩 ni để nhương nẵng (thập bát )bát La xá tát đế xá tát đa (thập cửu )bát La xá tát 多(二十)多囉(薩/女)多部名(上二十一)暗嚩囉暗嚩囉(二十二) đa (nhị thập )đa La (tát /nữ )đa bộ danh (thượng nhị thập nhất )ám phược La ám phược La (nhị thập nhị ) 麗羅嚩曩室者(二十三)質多微嚩耳多(二十四)質多阿 lệ La phược nẵng thất giả (nhị thập tam )chất đa vi phược nhĩ đa (nhị thập tứ )chất đa a 難(上)多(二十五)烏閉囉呵嚩耳多部名(上二十六)囊南 nạn/nan (thượng )đa (nhị thập ngũ )ô bế La ha phược nhĩ đa bộ danh (thượng nhị thập lục )nang Nam (上二十七)迦(上)尼(上)阿迦(上)尼(上)微嚩耳多(二十八)室麗瑟 (thượng nhị thập thất )Ca (thượng )ni (thượng )A ca (thượng )ni (thượng )vi phược nhĩ đa (nhị thập bát )thất lệ sắt 咤(二十九)阿麼羅寧麼羅(三十)弗(奔沒反)理底曩囉始 trá (nhị thập cửu )a ma La ninh ma La (tam thập )phất (bôn một phản )lý để nẵng La thủy 者(三十一)呵呵里(三十二)摩摩(上)里(三十三)吠囉妮(三十四)底 giả (tam thập nhất )ha ha lý (tam thập nhị )ma ma (thượng )lý (tam thập tam )phệ La ny (tam thập tứ )để 瑟咤(三十五)斫芻怩呵囉(三十六)烏地哩多嚩枳(三十七) sắt trá (tam thập ngũ )chước sô ny ha La (tam thập lục )ô địa lý đa phược chỉ (tam thập thất ) 安吒哩(三十八)句吒哩(三十九)計都(四十)蘇計都(四十一)素 an trá lý (tam thập bát )cú trá lý (tam thập cửu )kế đô (tứ thập )tô kế đô (tứ thập nhất )tố 頗囉嬭(四十二)迦囉嬭(四十三)句素磨(上)儞曳(四十四)迦 phả La nãi (tứ thập nhị )Ca La nãi (tứ thập tam )cú tố ma (thượng )nễ duệ (tứ thập tứ )Ca 迦(口*((禾*ㄉ)/牛))(四十五)郤佉(口*((禾*ㄉ)/牛)](四十六)嗚般羅暮(口*((禾*ㄉ)/牛)](四十七)底瑟 Ca (khẩu *((hòa *ㄉ)/ngưu ))(tứ thập ngũ )khích khư (khẩu *((hòa *ㄉ)/ngưu )(tứ thập lục )ô ba la mộ (khẩu *((hòa *ㄉ)/ngưu )(tứ thập thất )để sắt 咤呬(四十八)陀羅尼(四十九)那伽昵呵囉(五十)般囉羅也 trá hứ (tứ thập bát )Đà-la-ni (tứ thập cửu )na già nật ha La (ngũ thập )ba/bát La La dã 底(五十一)阿底般囉羅也底(五十二)頞哆囉般提(五十三) để (ngũ thập nhất )a để ba/bát La La dã để (ngũ thập nhị )át sỉ La ba/bát Đề (ngũ thập tam ) 安多囉多嚩地失遮(五十四)呵呬哩(五十五)摩佉里 an đa La đa phược địa thất già (ngũ thập tứ )ha hứ lý (ngũ thập ngũ )ma khư lý (五十六)瑿妮三婆(去)(口*((禾*ㄉ)/牛))(五十七)底瑟咤呬(五十八)陀羅 (ngũ thập lục )瑿ny tam bà (khứ )(khẩu *((hòa *ㄉ)/ngưu ))(ngũ thập thất )để sắt trá hứ (ngũ thập bát )Đà-la 妮(五十九)(況*鳥)(多霖反)蒲盧若提(六十) ny (ngũ thập cửu )(huống *điểu )(đa lâm phản )bồ lô nhược/nhã Đề (lục thập )  又以毘沙門  提頭賴吒等  hựu dĩ Tỳ sa môn   Đề đầu lại trá đẳng  無數殊妙聲  說真實呪法  vô số thù diệu thanh   thuyết chân thật chú Pháp  如是無量聲  善逝神通說  như thị vô lượng thanh   Thiện-Thệ thần thông thuyết  神通無有量  所說亦無邊  thần thông vô hữu lượng   sở thuyết diệc vô biên  或於無佛剎  遊戲神通力  hoặc ư vô Phật sát   du hí thần thông lực  佛身眾圍繞  亦如今所見  Phật thân chúng vi nhiễu   diệc như kim sở kiến  於不思議剎  現無量變化  ư bất tư nghị sát   hiện vô lượng biến hóa  初生行七步  捨王位出家  sơ sanh hạnh/hành/hàng thất bộ   xả Vương vị xuất gia  道場成正覺  思惟所得法  đạo tràng thành chánh giác   tư tánh sở đắc Pháp  為眾轉法輪  示現入涅槃  vi/vì/vị chúng chuyển pháp luân   thị hiện nhập Niết Bàn  及以神變力  演說種種法  cập dĩ thần biến lực   diễn thuyết chủng chủng Pháp  令無量眾生  成就殊勝智  lệnh vô lượng chúng sanh   thành tựu thù thắng trí  爾時大悲現  諸梵眾圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   chư phạm chúng vi nhiễu  為說修慈法  增廣於慈心  vi/vì/vị thuyết tu từ Pháp   tăng quảng ư từ tâm  爾時大悲現  諸天眾圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   chư Thiên Chúng vi nhiễu  為說四攝法  增廣四攝行  vi/vì/vị thuyết tứ nhiếp Pháp   tăng quảng tứ nhiếp hạnh/hành/hàng  爾時大悲現  諸龍眾圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   chư long chúng vi nhiễu  為說瞋恚過  令捨瞋恚心  vi/vì/vị thuyết sân khuể quá/qua   lệnh xả sân khuể tâm  爾時大悲現  夜叉眾圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   dạ xoa chúng vi nhiễu  為說損害過  令捨損害心  vi/vì/vị thuyết tổn hại quá/qua   lệnh xả tổn hại tâm  爾時大悲現  修羅眾圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   tu la chúng vi nhiễu  為說鬪諍過  稱讚修忍心  vi/vì/vị thuyết đấu tranh quá/qua   xưng tán tu nhẫn tâm  爾時大悲現  迦樓羅圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   Ca Lâu La vi nhiễu  為說乖違過  稱讚和合心  vi/vì/vị thuyết quai vi quá/qua   xưng tán hòa hợp tâm  爾時大悲現  乾闥婆圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   Càn thát bà vi nhiễu  以無邊愛語  稱讚於如來  dĩ vô biên ái ngữ   xưng tán ư Như Lai  爾時大悲現  摩睺眾圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   ma hầu chúng vi nhiễu  呵毀外道法  稱讚如來教  ha hủy ngoại đạo Pháp   xưng tán Như Lai giáo  爾時大悲現  鬼神眾圍繞  nhĩ thời đại bi hiện   quỷ thần chúng vi nhiễu  廣稱讚如來  希有諸功德  quảng xưng tán Như Lai   hy hữu chư công đức  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼盡邊  究竟能通達  văn thuyết nhãn tận biên   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼生邊  究竟能通達  văn thuyết nhãn sanh biên   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼邊際  究竟能通達  văn thuyết nhãn biên tế   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼流轉  究竟能通達  văn thuyết nhãn lưu chuyển   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼寂靜  究竟能通達  văn thuyết nhãn tịch tĩnh   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼無有  究竟能通達  văn thuyết nhãn vô hữu   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼無生  究竟能通達  văn thuyết nhãn vô sanh   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼寂滅  究竟能通達  văn thuyết nhãn tịch diệt   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼無我  究竟能通達  văn thuyết nhãn vô ngã   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞說眼無人  究竟能通達  văn thuyết nhãn vô nhân   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞眼無眾生  究竟能通達  văn nhãn vô chúng sanh   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞眼無命者  究竟能通達  văn nhãn vô mạng giả   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  令百千眾生  đại bi hiện thần biến   lệnh bách thiên chúng sanh  聞眼無養育  究竟能通達  văn nhãn vô dưỡng dục   cứu cánh năng thông đạt  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  呵責於世智  不令起愛著  ha trách ư thế trí   bất lệnh khởi ái trước  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  呵責於世利  讚無為功德  ha trách ư thế lợi   tán vô vi/vì/vị công đức  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  呵責有漏智  讚諸無漏慧  ha trách hữu lậu trí   tán chư vô lậu tuệ  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  呵責世間禪  稱揚出世定  ha trách thế gian Thiền   xưng dương xuất thế định  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  呵責有漏戒  讚無漏學處  ha trách hữu lậu giới   tán vô lậu học xứ  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  呵責小心過  稱揚大心德  ha trách tiểu tâm quá/qua   xưng dương Đại tâm đức  大悲現神變  稱讚修身戒  đại bi hiện thần biến   xưng tán tu thân giới  乃至於心慧  無漏無所依  nãi chí ư tâm tuệ   vô lậu vô sở y  大悲現神變  稱讚滅苦道  đại bi hiện thần biến   xưng tán diệt khổ đạo  樂著戲論人  諸佛所呵責  lạc/nhạc trước/trứ hí luận nhân   chư Phật sở ha trách  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  分別眼斷過  開示寂滅相  phân biệt nhãn đoạn quá/qua   khai thị tịch diệt tướng  耳鼻舌身心  色聲香味觸  nhĩ tị thiệt thân tâm   sắc thanh hương vị xúc  乃至音聲名  一切皆如是  nãi chí âm thanh danh   nhất thiết giai như thị  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  盛年少壯者  示以無邊過  thịnh niên thiểu tráng giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  生處憍逸者  示以無邊過  sanh xứ kiêu/kiều dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  種姓憍逸者  示以無邊過  chủng tính kiêu/kiều dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  受用放逸者  示以無邊過  thọ dụng phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  自在放逸者  示以無邊過  tự tại phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  於色放逸者  示以無邊過  ư sắc phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  女人放逸者  示以無邊過  nữ nhân phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  衣服放逸者  示以無邊過  y phục phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  於酒放逸者  示以無邊過  ư tửu phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  為王放逸者  示以無邊過  vi/vì/vị Vương phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  於戒放逸者  示以無邊過  ư giới phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  大悲現神變  廣為諸眾生  đại bi hiện thần biến   quảng vi/vì/vị chư chúng sanh  智慧放逸者  示以無邊過  trí tuệ phóng dật giả   thị dĩ vô biên quá/qua  如是覺神通  禪巧增上慢  như thị giác thần thông   Thiền xảo tăng thượng mạn  財說明眷屬  音樂及歌詠  tài thuyết minh quyến thuộc   âm lạc/nhạc cập ca vịnh  是名稱讚歎  供養并利養  thị danh xưng tán thán   cúng dường tinh lợi dưỡng  美妙誑諂憍  無慚及無愧  mỹ diệu cuống siểm kiêu/kiều   vô tàm cập vô quý  貢高具足慢  放逸貪亦然  cống cao cụ túc mạn   phóng dật tham diệc nhiên  大悲現神變  開示諸眾生  đại bi hiện thần biến   khai thị chư chúng sanh  心意下劣者  為說殊勝想  tâm ý hạ liệt giả   vi/vì/vị thuyết thù thắng tưởng  大悲現神變  開示諸眾生  đại bi hiện thần biến   khai thị chư chúng sanh  自輕退屈者  為說精進力  tự khinh thoái khuất giả   vi/vì/vị thuyết tinh tấn lực  大悲現神變  開示諸眾生  đại bi hiện thần biến   khai thị chư chúng sanh  貪著財物者  為說知足法  tham trước tài vật giả   vi/vì/vị thuyết tri túc Pháp  又化香宮殿  及以華宮殿  hựu hóa hương cung điện   cập dĩ hoa cung điện  皆挾妙樓閣  化佛於中坐  giai hiệp diệu lâu các   hóa Phật ư trung tọa  又化諸天女  住薝蔔華宮  hựu hóa chư Thiên nữ   trụ/trú đảm bặc hoa cung  皆現於半身  持華鬘供養  giai hiện ư bán thân   Trì hoa man cúng dường  又化諸天女  住婆師華宮  hựu hóa chư Thiên nữ   trụ/trú Bà sư hoa cung  皆現於半身  持金鬘供養  giai hiện ư bán thân   trì kim man cúng dường  又化修羅女  住摩利華宮  hựu hóa tu la nữ   trụ/trú ma lợi hoa cung  皆現於半身  持花鬘供養  giai hiện ư bán thân   trì hoa man cúng dường  又化諸天女  住青蓮華宮  hựu hóa chư Thiên nữ   trụ/trú thanh liên hoa cung  皆現於半身  稱讚佛功德  giai hiện ư bán thân   xưng tán Phật công đức  又化諸梵天  坐真金宮殿  hựu hóa chư phạm thiên   tọa chân kim cung điện  而現於全身  慈聲稱歎佛  nhi hiện ư toàn thân   từ thanh xưng thán Phật  又化諸天女  種種莊嚴身  hựu hóa chư Thiên nữ   chủng chủng trang nghiêm thân  環珮牙樘觸  出微妙音聲  hoàn bội nha 樘xúc   xuất vi diệu âm thanh  說諸有為法  遷變無堅固  thuyết chư hữu vi Pháp   Thiên biến vô kiên cố  愚人妄分別  不能如實知  ngu nhân vọng phân biệt   bất năng như thật tri  如是嚴具聲  不從身心出  như thị nghiêm cụ thanh   bất tùng thân tâm xuất  無去亦無來  亦無有方所  vô khứ diệc vô lai   diệc vô hữu phương sở  乃至於色心  一切皆如是  nãi chí ư sắc tâm   nhất thiết giai như thị  愚者不能思  於此生疑惑  ngu giả bất năng tư   ư thử sanh nghi hoặc  如是莊嚴具  所出妙音聲  như thị trang nghiêm cụ   sở xuất diệu âm thanh  聞于百千剎  解脫無量眾  văn vu bách thiên sát   giải thoát vô lượng chúng  汝等當觀察  導師自然智  nhữ đẳng đương quan sát   Đạo sư tự nhiên trí  無邊功德身  超過愛戲論  vô biên công đức thân   siêu quá ái hí luận  寂靜無諸過  離見治心翳  tịch tĩnh vô chư quá/qua   ly kiến trì tâm ế  相好以莊嚴  身意皆清淨  tướng hảo dĩ trang nghiêm   thân ý giai thanh tịnh  汝觀佛入城  猶如師子步  nhữ quán Phật nhập thành   do như sư tử bộ  鵝王象王行  滿足眾生願  nga vương Tượng Vương hạnh/hành/hàng   mãn túc chúng sanh nguyện  成就殊勝福  真實相莊嚴  thành tựu thù thắng phước   chân thật tướng trang nghiêm  普令諸眾生  瞻仰無厭足  phổ lệnh chư chúng sanh   chiêm ngưỡng Vô yếm túc  汝觀兩足尊  具大慈心者  nhữ quán lượng túc tôn   cụ Đại từ tâm giả  雖以少物施  獲無量功德  tuy dĩ thiểu vật thí   hoạch vô lượng công đức  能令諸眾生  於多百千劫  năng lệnh chư chúng sanh   ư đa bách thiên kiếp  乃至證涅槃  果報無窮盡  nãi chí chứng Niết Bàn   quả báo vô cùng tận  汝觀兩足尊  成就無漏戒  nhữ quán lượng túc tôn   thành tựu vô lậu giới  令諸眾生等  恭敬而頂禮  lệnh chư chúng sanh đẳng   cung kính nhi đảnh lễ  無量諸天眾  各捨其宮殿  vô lượng chư Thiên Chúng   các xả kỳ cung điện  不耽樂遊戲  親近於導師  bất đam lạc/nhạc du hí   thân cận ư Đạo sư  汝觀魔及民  於佛生信樂  nhữ quán ma cập dân   ư Phật sanh tín lạc/nhạc  咸持金柄扇  侍奉於左右  hàm trì kim bính phiến   thị phụng ư tả hữu  五百諸魔子  以天悅意華  ngũ bách chư ma tử   dĩ Thiên duyệt ý hoa  共散於如來  希求無上慧  cọng tán ư Như Lai   hy cầu vô thượng tuệ  曾於過去佛  稱讚而供養  tằng ư quá khứ Phật   xưng tán nhi cúng dường  今者遇世尊  各各懷欣慶  kim giả ngộ Thế Tôn   các các hoài hân khánh  亦以無量辯  讚歎於如來  diệc dĩ vô lượng biện   tán thán ư Như Lai  爾時有魔子  名為捨愛者  nhĩ thời hữu ma tử   danh vi xả ái giả  最初稱讚佛  能知眼盡邊  tối sơ xưng tán Phật   năng tri nhãn tận biên  亦了眼生邊  乃至寂滅相  diệc liễu nhãn sanh biên   nãi chí tịch diệt tướng  又知眼盡等  無邊名義句  hựu tri nhãn tận đẳng   vô biên danh nghĩa cú  以善巧言詞  為眾生演說  dĩ thiện xảo ngôn từ   vi/vì/vị chúng sanh diễn thuyết  而於名義中  無著無疑惑  nhi ư danh nghĩa trung   Vô Trước vô nghi hoặc  了知無去來  無取亦無捨  liễu tri vô khứ lai   vô thủ diệc vô xả  自性常空寂  遠離於文字  tự tánh thường không tịch   viễn ly ư văn tự  亦無能受持  讀誦修行者  diệc vô năng thọ trì   độc tụng tu hành giả  往昔諸如來  已曾廣開示  vãng tích chư Như Lai   dĩ tằng quảng khai thị  得以假名字  而實無所說  đắc dĩ giả danh tự   nhi thật vô sở thuyết  如是自性空  超過蘊界處  như thị tự tánh không   siêu quá uẩn giới xứ  無妄無真實  亦無處非處  vô vọng vô chân thật   diệc vô xứ phi xứ  乃至言語斷  心行處亦滅  nãi chí ngôn ngữ đoạn   tâm hành xứ/xử diệc diệt  愚夫著相故  見佛有入城  ngu phu trước/trứ tướng cố   kiến Phật hữu nhập thành  世尊離諸相  愚人妄分別  Thế Tôn ly chư tướng   ngu nhân vọng phân biệt  世尊入城時  若人生歡喜  Thế Tôn nhập thành thời   nhược/nhã nhân sanh hoan hỉ  是則相分別  當必懷憂戚  thị tắc tướng phân biệt   đương tất hoài ưu Thích  若離相分別  則不見入城  nhược/nhã ly tướng phân biệt   tức bất kiến nhập thành  乃至行動相  得無分別慧  nãi chí hạnh/hành/hàng động tướng   đắc vô phân biệt tuệ  若以相見佛  則見有入城  nhược/nhã dĩ tướng kiến Phật   tức kiến hữu nhập thành  於生轉法輪  一切皆分別  ư sanh chuyển pháp luân   nhất thiết giai phân biệt  若以相見佛  乃至生歡喜  nhược/nhã dĩ tướng kiến Phật   nãi chí sanh hoan hỉ  彼人住魔行  魔境常現前  bỉ nhân trụ/trú ma hạnh/hành/hàng   ma cảnh thường hiện tiền  若以相見佛  當見於變異  nhược/nhã dĩ tướng kiến Phật   đương kiến ư biến dị  是人懶憂戚  智者應憐愍  thị nhân lại ưu Thích   trí giả ưng liên mẫn  於法若見得  便有失法憂  ư Pháp nhược/nhã kiến đắc   tiện hữu thất Pháp ưu  於佛若見生  則有涅槃苦  ư Phật nhược/nhã kiến sanh   tức hữu Niết-Bàn khổ  若多劫修行  了知一切相  nhược/nhã đa kiếp tu hành   liễu tri nhất thiết tướng  不分別入城  亦無涅槃想  bất phân biệt nhập thành   diệc vô Niết-Bàn tưởng  若了心相空  則住佛行處  nhược/nhã liễu tâm tướng không   tức trụ/trú Phật hành xử  不分別入城  亦無涅槃想  bất phân biệt nhập thành   diệc vô Niết-Bàn tưởng  若人如是知  則見於諸佛  nhược/nhã nhân như thị tri   tức kiến ư chư Phật  亦能了性空  畢竟無生滅  diệc năng liễu tánh không   tất cánh vô sanh diệt  世尊無量劫  修習諸苦行  Thế Tôn vô lượng kiếp   tu tập chư khổ hạnh  為證於性空  愚人不能了  vi/vì/vị chứng ư tánh không   ngu nhân bất năng liễu  世尊入城時  百千眾圍繞  Thế Tôn nhập thành thời   bách thiên chúng vi nhiễu  人及非人等  淨心而供養  nhân cập phi nhân đẳng   tịnh tâm nhi cúng dường  若於剎那頃  思惟眼盡邊  nhược/nhã ư sát-na khoảnh   tư tánh nhãn tận biên  了達諸相空  其福復過彼  liễu đạt chư tướng không   kỳ phước phục quá/qua bỉ  乃至算數分  皆所不能及  nãi chí toán số phần   giai sở bất năng cập  如是眼生邊  邊際與流轉  như thị nhãn sanh biên   biên tế dữ lưu chuyển  乃至於寂滅  當知亦復然  nãi chí ư tịch diệt   đương tri diệc phục nhiên  耳鼻舌身心  色聲香味觸  nhĩ tị thiệt thân tâm   sắc thanh hương vị xúc  乃至音聲名  一切皆如是  nãi chí âm thanh danh   nhất thiết giai như thị  爾時世尊  當入城時  以足按地  nhĩ thời Thế Tôn   đương nhập thành thời   dĩ túc án địa  普皆震動  諸山傾靡  悉向於佛  phổ giai chấn động   chư sơn khuynh mĩ/mị   tất hướng ư Phật  人天為法  咸來恭敬  爾時世尊  nhân thiên vi/vì/vị Pháp   hàm lai cung kính   nhĩ thời Thế Tôn  當入城時  天主人王  阿修羅眾  đương nhập thành thời   Thiên Chủ nhân Vương   A-tu-la chúng  并諸夜叉  各捨本城  來詣佛所  tinh chư dạ xoa   các xả bổn thành   lai nghệ Phật sở  歡喜供養  爾時世尊  當入城時  hoan hỉ cúng dường   nhĩ thời Thế Tôn   đương nhập thành thời  復有無量  異類諸鳥  鸚鵡孔雀  phục hưũ vô lượng   dị loại chư điểu   anh vũ Khổng-tước  迦陵頻伽  覩佛如來  殊勝功德  Ca-lăng-tần-già   đổ Phật Như Lai   thù thắng công đức  於虛空中  歡喜遊戲  皆出種種  ư hư không trung   hoan hỉ du hí   giai xuất chủng chủng  微妙音聲  爾時世尊  當入城時  vi diệu âm thanh   nhĩ thời Thế Tôn   đương nhập thành thời  以佛功德  威神力故  能令無量  dĩ Phật công đức   uy thần lực cố   năng lệnh vô lượng  百千眾生  盲者能視  聾者能聽  bách thiên chúng sanh   manh giả năng thị   lung giả năng thính  不完具者  令得完具  不安樂者  bất hoàn cụ giả   lệnh đắc hoàn cụ   bất an lạc/nhạc giả  令得安樂  爾時世尊  當入城時  lệnh đắc an lạc   nhĩ thời Thế Tôn   đương nhập thành thời  於虛空中  聞如是說  若以諸相  ư hư không trung   Văn như thị thuyết   nhược/nhã dĩ chư tướng  分別如來  是人不名  供養於佛  phân biệt Như Lai   thị nhân bất danh   cúng dường ư Phật  亦不了知  眼盡邊性  若離諸相  diệc bất liễu tri   nhãn tận biên tánh   nhược/nhã ly chư tướng  殖眾德本  則能了知  眼盡邊性  thực chúng đức bổn   tức năng liễu tri   nhãn tận biên tánh  以能了知  眼盡邊故  則能了知  dĩ năng liễu tri   nhãn tận biên cố   tức năng liễu tri  諸佛功德  於眼盡邊  無有執藏  chư Phật công đức   ư nhãn tận biên   vô hữu chấp tạng  於眼生邊  無有依止  於眼寂靜  ư nhãn sanh biên   vô hữu y chỉ   ư nhãn tịch tĩnh  無有動念  是人則為  見於如來  vô hữu động niệm   thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai  於眼生邊  無有分別  於眼邊際  ư nhãn sanh biên   vô hữu phân biệt   ư nhãn biên tế  無有意謂  於眼滅壞  無有表示  vô hữu ý vị   ư nhãn diệt hoại   vô hữu biểu thị  是人則為  見於如來  於眼無有  thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai   ư nhãn vô hữu  無有染著  於眼無生  無有攝受  vô hữu nhiễm trước   ư nhãn vô sanh   vô hữu nhiếp thọ  於眼寂滅  無有所執  是人則為  ư nhãn tịch diệt   vô hữu sở chấp   thị nhân tức vi/vì/vị  見於如來  知眼盡故  於根修習  kiến ư Như Lai   tri nhãn tận cố   ư căn tu tập  知眼邊故  於根決定  知眼生故  tri nhãn biên cố   ư căn quyết định   tri nhãn sanh cố  於根自在  是人則為  見於如來  ư căn tự tại   thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai  知眼無有  於色了達  知眼滅壞  tri nhãn vô hữu   ư sắc liễu đạt   tri nhãn diệt hoại  於法觀察  知眼無生  於道修習  ư Pháp quan sát   tri nhãn vô sanh   ư đạo tu tập  是人則為  見於如來  如實了知  thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai   như thật liễu tri  眼盡邊故  於業差別  亦能了知  nhãn tận biên cố   ư nghiệp sái biệt   diệc năng liễu tri  以能了知  業差別故  是人則為  dĩ năng liễu tri   nghiệp sái biệt cố   thị nhân tức vi/vì/vị  見於如來  如實了知  眼生邊故  kiến ư Như Lai   như thật liễu tri   nhãn sanh biên cố  於苦差別  亦能了知  以能了知  ư khổ sái biệt   diệc năng liễu tri   dĩ năng liễu tri  苦差別故  是人則為  見於如來  khổ sái biệt cố   thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai  如實了知  眼滅壞故  於苦滅壞  như thật liễu tri   nhãn diệt hoại cố   ư khổ diệt hoại  亦能了知  以能了知  苦滅壞故  diệc năng liễu tri   dĩ năng liễu tri   khổ diệt hoại cố  是人則為  見於如來  如實了知  thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai   như thật liễu tri  眼無有故  於離諸相  亦能了知  nhãn vô hữu cố   ư ly chư tướng   diệc năng liễu tri  以能了知  離諸相故  是人則為  dĩ năng liễu tri   ly chư tướng cố   thị nhân tức vi/vì/vị  見於如來  如實了知  眼無生故  kiến ư Như Lai   như thật liễu tri   nhãn vô sanh cố  於離習氣  亦能了知  以能了知  ư ly tập khí   diệc năng liễu tri   dĩ năng liễu tri  離習氣故  是人則為  見於如來  ly tập khí cố   thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai  又如實知  眼無常性  於離障礙  hựu như thật tri   nhãn vô thường tánh   ư ly chướng ngại  亦能了知  以能了知  離障礙故  diệc năng liễu tri   dĩ năng liễu tri   ly chướng ngại cố  是人則為  見於如來  又如實知  thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai   hựu như thật tri  眼無文字  於佛智力  亦能了知  nhãn vô văn tự   ư Phật trí lực   diệc năng liễu tri  以能了知  佛智力故  是人則為  dĩ năng liễu tri   Phật trí lực cố   thị nhân tức vi/vì/vị  見於如來  又如實知  眼不來性  kiến ư Như Lai   hựu như thật tri   nhãn Bất-lai tánh  於離諸欲  亦能了知  以能了知  ư ly chư dục   diệc năng liễu tri   dĩ năng liễu tri  離諸欲故  是人則為  見於如來  ly chư dục cố   thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai  又如實知  修習禪定  於離煩惱  hựu như thật tri   tu tập Thiền định   ư ly phiền não  亦能了知  以能了知  離煩惱故  diệc năng liễu tri   dĩ năng liễu tri   ly phiền não cố  是人則為  見於如來  彼人亦能  thị nhân tức vi/vì/vị   kiến ư Như Lai   bỉ nhân diệc năng  成就如是  眼前際智  眼無住智  thành tựu như thị   nhãn tiền tế trí   nhãn vô trụ trí  眼無生智  佛神通智  眼下劣智  nhãn vô sanh trí   Phật thần thông trí   nhãn hạ liệt trí  眼殊勝智  智下劣智  智清淨智  nhãn thù thắng trí   trí hạ liệt trí   trí thanh tịnh trí  戒清淨智  身律儀智  聲清淨智  giới thanh tịnh trí   thân luật nghi trí   thanh thanh tịnh trí  語律儀智  心清淨智  處差別智  ngữ luật nghi trí   tâm thanh tịnh trí   xứ/xử sái biệt trí  諸心法智  心過失智  業清淨智  chư tâm pháp trí   tâm quá thất trí   nghiệp thanh tịnh trí  心律儀智  智過失智  聲清淨智  tâm luật nghi trí   trí quá thất trí   thanh thanh tịnh trí  蘊差別智  蘊因緣智  眼遍知智  uẩn sái biệt trí   uẩn nhân duyên trí   nhãn biến tri trí  苦出生智  無漏戒智  戒因緣智  khổ xuất sanh trí   vô lậu giới trí   giới nhân duyên trí  苦因緣智  苦因盡智  諸有為智  khổ nhân duyên trí   khổ nhân tận trí   chư hữu vi trí  盡無盡智  又如實知  十二因緣  tận vô tận trí   hựu như thật tri   thập nhị nhân duyên  有所行智  無所行智  有相無相  hữu sở hạnh trí   vô sở hạnh/hành/hàng trí   hữu tướng vô tướng  有為無為  建立攝受  自他心智  hữu vi vô vi/vì/vị   kiến lập nhiếp thọ   tự tha tâm trí  又如實知  眼盡生邊  邊際寂靜  hựu như thật tri   nhãn tận sanh biên   biên tế tịch tĩnh  乃至流轉  無有無生  寂滅之性  nãi chí lưu chuyển   vô hữu vô sanh   tịch diệt chi tánh  令諸眾生  得清淨智  諸勢力智  lệnh chư chúng sanh   đắc thanh tịnh trí   chư thế lực trí  精進之智  又如實知  一異門智  tinh tấn chi trí   hựu như thật tri   nhất dị môn trí  一切眾生  意樂之智  又如實知  nhất thiết chúng sanh   ý lạc chi trí   hựu như thật tri  一切眾生  殊勝意樂  心清淨智  nhất thiết chúng sanh   thù thắng ý lạc   tâm thanh tịnh trí  業異熟智  諸根界智  心變異智  nghiệp dị thục trí   chư căn giới trí   tâm biến dị trí  慧解脫智  遍解脫智  勝辯才智  tuệ giải thoát trí   biến giải thoát trí   thắng biện tài trí  又如實知  諸惡眾生  不樂法者  hựu như thật tri   chư ác chúng sanh   bất lạc/nhạc Pháp giả  令渴仰智  又如實知  於諸理趣  lệnh khát ngưỡng trí   hựu như thật tri   ư chư lý thú  知時修習  無懈怠智  又如實知  tri thời tu tập   vô giải đãi trí   hựu như thật tri  神通之力  分析諸法  無障礙智  thần thông chi lực   phân tích chư Pháp   vô chướng ngại trí  又如實知  於廣大義  及以言教  hựu như thật tri   ư quảng đại nghĩa   cập dĩ ngôn giáo  隨解了智  又如實知  善友同處  tùy giải liễu trí   hựu như thật tri   thiện hữu đồng xứ/xử  衣服飲食  節量之智  又如實知  y phục ẩm thực   tiết lượng chi trí   hựu như thật tri  於諸無作  陀羅尼法  勤修習智  ư chư vô tác   Đà-la-ni Pháp   cần tu tập trí  又如實知  身心無過  遠離增減  hựu như thật tri   thân tâm vô quá   viễn ly tăng giảm  求無上智  又如實知  神通威力  cầu vô thượng trí   hựu như thật tri   thần thông uy lực  於虛空中  現變化身  成就無量  ư hư không trung   hiện biến hóa thân   thành tựu vô lượng  百千眾生  皆令歡喜  發淨信智  bách thiên chúng sanh   giai lệnh hoan hỉ   phát tịnh tín trí  於諸如來  樂尊重智  於離欲法  ư chư Như Lai   lạc/nhạc tôn trọng trí   ư ly dục Pháp  樂修習智  於諸聖眾  樂供養智  lạc/nhạc tu tập trí   ư chư Thánh chúng   lạc/nhạc cúng dường trí  於大菩提  樂迴向智  於陀羅尼  ư Đại bồ-đề   lạc/nhạc hồi hướng trí   ư Đà-la-ni  樂演說智  於諸意樂  善觀察智  lạc/nhạc diễn thuyết trí   ư chư ý lạc   thiện quan sát trí  於聖者定  善了知智  於諸護念  ư Thánh Giả định   thiện liễu tri trí   ư chư hộ niệm  能決定智  於無邊心  善趣入智  năng quyết định trí   ư vô biên tâm   thiện thú nhập trí  於無邊頌  能演說智  於諸欲結  ư vô biên tụng   năng diễn thuyết trí   ư chư dục kết/kiết  能覺悟智  於下劣趣  不墮落智  năng giác ngộ trí   ư hạ liệt thú   bất đọa lạc trí  於惡知識  應捨離智  於善知識  ư ác tri thức   ưng xả ly trí   ư thiện tri thức  能親近智  於諸問答  能決擇智  năng thân cận trí   ư chư vấn đáp   năng quyết trạch trí  於處非處  能解了智  於地非地  ư xứ phi xứ   năng giải liễu trí   ư địa phi địa  能了知智  於上中下  能分別智  năng liễu tri trí   ư thượng trung hạ   năng phân biệt trí  有為之智  無為之智  事物之智  hữu vi chi trí   vô vi/vì/vị chi trí   sự vật chi trí  非事物智  攝受之智  非攝受智  phi sự vật trí   nhiếp thọ chi trí   phi nhiếp thọ trí  修習之智  非修習智  眼非眼智  tu tập chi trí   phi tu tập trí   nhãn phi nhãn trí  眼共相智  眼差別智  眼自性智  nhãn cộng tướng trí   nhãn sái biệt trí   nhãn tự tánh trí  耳鼻舌身  乃至名等  二十五法  nhĩ tị thiệt thân   nãi chí danh đẳng   nhị thập ngũ Pháp  亦復如是  若人思惟  眼因緣性  diệc phục như thị   nhược/nhã nhân tư tánh   nhãn nhân duyên tánh  真實空寂  畢竟無我  是人則能  chân thật không tịch   tất cánh vô ngã   thị nhân tức năng  成就如是  真實決定  心三摩地  thành tựu như thị   chân thật quyết định   tâm tam-ma-địa  若人思惟  眼因緣起  決定了知  nhược/nhã nhân tư tánh   nhãn nhân duyên khởi   quyết định liễu tri  眼無常相  是人則能  如實了知  nhãn vô thường tướng   thị nhân tức năng   như thật liễu tri  眼及因緣  畢竟無有  耳鼻舌身  nhãn cập nhân duyên   tất cánh vô hữu   nhĩ tị thiệt thân  乃至名等  二十五法  亦復如是  nãi chí danh đẳng   nhị thập ngũ Pháp   diệc phục như thị  爾時世尊  當入城時  以足按地  nhĩ thời Thế Tôn   đương nhập thành thời   dĩ túc án địa  現希有事  我今略說  少分功德  hiện hy hữu sự   ngã kim lược thuyết   thiểu phần công đức  普令眾生  聞者歡喜  天人導師  phổ lệnh chúng sanh   văn giả hoan hỉ   Thiên Nhân Đạo sư  從一毛孔  出現無量  百千光明  tùng nhất mao khổng   xuất hiện vô lượng   bách thiên quang minh  一一光明  遍無量剎  為諸眾生  nhất nhất quang minh   biến vô lượng sát   vi/vì/vị chư chúng sanh  而作佛事  若人往昔  供養諸佛  nhi tác Phật sự   nhược/nhã nhân vãng tích   cúng dường chư Phật  長夜修行  布施持戒  彼人得聞  trường/trưởng dạ tu hành   bố thí trì giới   bỉ nhân đắc văn  如是所說  神變之事  歡喜愛樂  như thị sở thuyết   thần biến chi sự   hoan hỉ ái lạc  若能了知  諸佛神變  非諸聲聞  nhược/nhã năng liễu tri   chư Phật thần biến   phi chư Thanh văn  所行境界  彼人得聞  如是神變  sở hạnh cảnh giới   bỉ nhân đắc văn   như thị thần biến  當生信解  發希有心  天人導師  đương sanh tín giải   phát hy hữu tâm   Thiên Nhân Đạo sư  不思議力  現如是等  種種神變  bất tư nghị lực   hiện như thị đẳng   chủng chủng thần biến  能令無量  百千眾生  於諸如來  năng lệnh vô lượng   bách thiên chúng sanh   ư chư Như Lai  親近供養  天人導師  不思議力  thân cận cúng dường   Thiên Nhân Đạo sư   bất tư nghị lực  演說無量  百千契經  令諸眾生  diễn thuyết vô lượng   bách thiên khế Kinh   lệnh chư chúng sanh  聞其所說  皆能信受  心生歡喜  văn kỳ sở thuyết   giai năng tín thọ   tâm sanh hoan hỉ  爾時世尊  當入城時  以神通力  nhĩ thời Thế Tôn   đương nhập thành thời   dĩ thần thông lực  於虛空中  作如是說  知眼盡邊  ư hư không trung   tác như thị thuyết   tri nhãn tận biên  乃至寂滅  眼性所因  無去無來  nãi chí tịch diệt   nhãn tánh sở nhân   vô khứ vô lai  畢竟空寂  耳鼻舌身  乃至名等  tất cánh không tịch   nhĩ tị thiệt thân   nãi chí danh đẳng  二十五法  亦復如是  nhị thập ngũ Pháp   diệc phục như thị  爾時世尊  當入城時  於虛空中  nhĩ thời Thế Tôn   đương nhập thành thời   ư hư không trung  出微妙聲  稱讚如來  種種名號  xuất vi diệu thanh   xưng tán Như Lai   chủng chủng danh hiệu  令諸大眾  生信解心  今現在世  lệnh chư Đại chúng   sanh tín giải tâm   kim hiện tại thế  人中師子  名為摧伏  魔軍法王  nhân trung sư tử   danh vi tồi phục   ma quân pháp vương  若有得聞  如是名者  則能降伏  nhược hữu đắc văn   như thị danh giả   tức năng hàng phục  一切邪眾  今現在世  人中師子  nhất thiết tà chúng   kim hiện tại thế   nhân trung sư tử  名為摧滅  貪欲法王  若有得聞  danh vi tồi diệt   tham dục pháp vương   nhược hữu đắc văn  如是名者  則能捨離  一切貪欲  như thị danh giả   tức năng xả ly   nhất thiết tham dục  今現在世  人中師子  名為摧滅  kim hiện tại thế   nhân trung sư tử   danh vi tồi diệt  瞋恚法王  若有得聞  如是名者  sân khuể pháp vương   nhược hữu đắc văn   như thị danh giả  則能捨離  一切瞋恚  今現在世  tức năng xả ly   nhất thiết sân khuể   kim hiện tại thế  人中師子  名為摧滅  愚癡法王  nhân trung sư tử   danh vi tồi diệt   ngu si pháp vương  若有得聞  如是名者  則能捨離  nhược hữu đắc văn   như thị danh giả   tức năng xả ly  一切愚癡  今現在世  人中師子  nhất thiết ngu si   kim hiện tại thế   nhân trung sư tử  名為摧滅  憍慢法王  若有得聞  danh vi tồi diệt   kiêu mạn pháp vương   nhược hữu đắc văn  如是名者  則能摧滅  一切憍慢  như thị danh giả   tức năng tồi diệt   nhất thiết kiêu mạn  今現在世  人中師子  名為摧滅  kim hiện tại thế   nhân trung sư tử   danh vi tồi diệt  忿恚法王  若有得聞  如是名者  phẫn khuể pháp vương   nhược hữu đắc văn   như thị danh giả  則能捨離  一切忿恚  今現在世  tức năng xả ly   nhất thiết phẫn khuể   kim hiện tại thế  人中師子  名為摧滅  嫉妬法王  nhân trung sư tử   danh vi tồi diệt   tật đố pháp vương  若有得聞  如是名者  則能捨離  nhược hữu đắc văn   như thị danh giả   tức năng xả ly  一切嫉妬  今現在世  人中師子  nhất thiết tật đố   kim hiện tại thế   nhân trung sư tử  名為摧滅  虛誑法王  若有得聞  danh vi tồi diệt   hư cuống pháp vương   nhược hữu đắc văn  如是名者  則能捨離  一切虛誑  như thị danh giả   tức năng xả ly   nhất thiết hư cuống  今現在世  人中師子  名為摧滅  kim hiện tại thế   nhân trung sư tử   danh vi tồi diệt  諸見法王  若有得聞  如是名者  chư kiến pháp vương   nhược hữu đắc văn   như thị danh giả  則能捨離  一切諸見  今現在世  tức năng xả ly   nhất thiết chư kiến   kim hiện tại thế  人中師子  名為摧滅  戲論法王  nhân trung sư tử   danh vi tồi diệt   hí luận pháp vương  若有得聞  如是名者  則能捨離  nhược hữu đắc văn   như thị danh giả   tức năng xả ly  一切戲論  今現在世  人中師子  nhất thiết hí luận   kim hiện tại thế   nhân trung sư tử  名為正法  清淨法王  若有得聞  danh vi chánh pháp   thanh tịnh Pháp Vương   nhược hữu đắc văn  如是名者  則能解了  清淨之法  như thị danh giả   tức năng giải liễu   thanh tịnh chi Pháp  今現在世  人中師子  名為通達  kim hiện tại thế   nhân trung sư tử   danh vi thông đạt  諸業法王  若有得聞  如是名者  chư nghiệp pháp vương   nhược hữu đắc văn   như thị danh giả  則能解了  一切諸業  今現在世  tức năng giải liễu   nhất thiết chư nghiệp   kim hiện tại thế  人中師子  名為具足  神通法王  nhân trung sư tử   danh vi cụ túc   thần thông pháp vương  若有得聞  如是名者  則能成就  nhược hữu đắc văn   như thị danh giả   tức năng thành tựu  威德神通  今現在世  人中師子  uy đức thần thông   kim hiện tại thế   nhân trung sư tử  名為具足  諸度法王  若有得聞  danh vi cụ túc   chư độ pháp vương   nhược hữu đắc văn  如是名者  則能成就  六波羅蜜  như thị danh giả   tức năng thành tựu   lục Ba la mật  今現在世  人中師子  名為了達  kim hiện tại thế   nhân trung sư tử   danh vi liễu đạt  諸行法王  若有得聞  如是名者  chư hạnh pháp vương   nhược hữu đắc văn   như thị danh giả  則能了達  一切諸行  今現在世  tức năng liễu đạt   nhất thiết chư hạnh   kim hiện tại thế  人中師子  名生清淨  光明總持  nhân trung sư tử   danh sanh thanh tịnh   quang minh tổng trì  若有得聞  如是名者  則能成就  nhược hữu đắc văn   như thị danh giả   tức năng thành tựu  殊勝受生  今現在世  人中師子  thù thắng thọ sanh   kim hiện tại thế   nhân trung sư tử  名色清淨  光明總持  若有得聞  danh sắc thanh tịnh   quang minh tổng trì   nhược hữu đắc văn  如是名者  則能成就  殊勝妙色  như thị danh giả   tức năng thành tựu   thù thắng diệu sắc  今現在世  人中師子  名身清淨  kim hiện tại thế   nhân trung sư tử   danh thân thanh tịnh  光明總持  若有得聞  如是名者  quang minh tổng trì   nhược hữu đắc văn   như thị danh giả  則能成就  殊勝色身  今現在世  tức năng thành tựu   thù thắng sắc thân   kim hiện tại thế  人中師子  名性清淨  光明總持  nhân trung sư tử   danh tánh thanh tịnh   quang minh tổng trì  若有得聞  如是名者  則能成就  nhược hữu đắc văn   như thị danh giả   tức năng thành tựu  殊勝種族  今現在世  人中師子  thù thắng chủng tộc   kim hiện tại thế   nhân trung sư tử  名為名稱  光明總持  若有得聞  danh vi danh xưng   quang minh tổng trì   nhược hữu đắc văn  如是名者  則能成就  廣大名稱  như thị danh giả   tức năng thành tựu   quảng đại danh xưng  今現在世  人中師子  名為布施  kim hiện tại thế   nhân trung sư tử   danh vi bố thí  持戒忍辱  精進禪定  智慧總持  trì giới nhẫn nhục   tinh tấn Thiền định   trí tuệ tổng trì  若有得聞  如是名者  則能成就  nhược hữu đắc văn   như thị danh giả   tức năng thành tựu  布施持戒  乃至智慧  陀羅尼門  bố thí trì giới   nãi chí trí tuệ   đà-la-ni môn  今現在世  人中師子  名為成就  kim hiện tại thế   nhân trung sư tử   danh vi thành tựu  空性法王  若有能持  如是名者  không tánh pháp vương   nhược hữu năng trì   như thị danh giả  則能演說  諸法空義  今現在世  tức năng diễn thuyết   chư pháp không nghĩa   kim hiện tại thế  人中師子  名為成就  無我法王  nhân trung sư tử   danh vi thành tựu   vô ngã pháp vương  若有能持  如是名者  則能演說  nhược hữu năng trì   như thị danh giả   tức năng diễn thuyết  無生滅義  今現在世  人中師子  vô sanh diệt nghĩa   kim hiện tại thế   nhân trung sư tử  名眼清淨  總持法王  若有能持  danh nhãn thanh tịnh   tổng Trì Pháp Vương   nhược hữu năng trì  如是名者  則能演說  眼盡邊義  như thị danh giả   tức năng diễn thuyết   nhãn tận biên nghĩa  耳鼻舌身  乃至名等  二十五法  nhĩ tị thiệt thân   nãi chí danh đẳng   nhị thập ngũ Pháp  并華鬘香  燈傘衣服  悉皆如是  tinh hoa man hương   đăng tản y phục   tất giai như thị 大寶積經卷第三十三 đại bảo tích Kinh quyển đệ tam thập tam ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 02:12:23 2008 ============================================================